Thứ Sáu, Tháng Mười Một 15, 2024
Home Mẹo vặt - Kinh nghiệm Luật an toàn thực phẩm và những điều cần biết

Luật an toàn thực phẩm và những điều cần biết

Để kinh doanh nhà hàng, quán ăn, chấp hành đúng luật an toàn thực phẩm là rất cần thiết. Vậy luật an toàn vệ sinh thực phẩm là gì, quy trình xin chứng nhận đảm bảo an toàn thực phẩm ra sao? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây cùng VTC Pay Blog.

Luật an toàn thực phẩm là gì?

luat an toan thuc pham

Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011, quy định về quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức trong đảm bảo an toàn thực phẩm, điều kiện đảm bảo an toàn đối với thực phẩm, sản xuất, kinh doanh thực phẩm, xuất khẩu và nhập khẩu thực phẩm.

An toàn vệ sinh thực phẩm, theo pháp lý, chính là việc đảm bảo để thực phẩm không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người cũng như áp dụng các biện pháp, phương án khác nhau để triệt tiêu các yếu tố gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người, giữ cho thực phẩm luôn sạch sẽ, vệ sinh, dinh dưỡng đến tay người tiêu dùng.

Xem thêm:

Quản lý an toàn thực phẩm được thực hiện theo quy tắc nào?

Dựa theo Điều 3 Luật An toàn thực phẩm 2010 thì việc quản lý an toàn thực phẩm được thực hiện theo các quy tắc sau:

  • Bảo đảm an toàn thực phẩm là trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
  • Sản xuất, kinh doanh thực phẩm là hoạt động có điều kiện; tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải chịu trách nhiệm về an toàn đối với thực phẩm do mình sản xuất, kinh doanh.
  • Quản lý an toàn thực phẩm phải trên cơ sở quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, quy định do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành và tiêu chuẩn do tổ chức, cá nhân sản xuất công bố áp dụng.
  • Quản lý an toàn thực phẩm phải được thực hiện trong suốt quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên cơ sở phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm.
  • Quản lý an toàn thực phẩm phải bảo đảm phân công, phân cấp rõ ràng và phối hợp liên ngành.
  • Quản lý an toàn thực phẩm phải đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội.

luat an toan thuc pham

Hành vi bị cấm để bảo đảm an toàn thực phẩm

Theo điều 5 Luật An toàn thực phẩm 2010, để đảm bảo an toàn thực phẩm thì pháp luật nghiêm cấm những việc sau:

  1.  Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho thực phẩm để chế biến thực phẩm.
  2. Sử dụng nguyên liệu thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc không bảo đảm an toàn để sản xuất, chế biến thực phẩm.
  3. Sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc trong danh mục được phép sử dụng nhưng vượt quá giới hạn cho phép; sử dụng hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất bị cấm sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
  4. Sử dụng động vật chết do bệnh, dịch bệnh hoặc chết không rõ nguyên nhân, bị tiêu hủy để sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
  5. Sản xuất, kinh doanh:
  • Thực phẩm vi phạm quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;
  • Thực phẩm không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
  • Thực phẩm bị biến chất;
  • Thực phẩm có chứa chất độc hại hoặc nhiễm chất độc, tác nhân gây ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép;
  • Thực phẩm có bao gói, đồ chứa đựng không bảo đảm an toàn hoặc bị vỡ, rách, biến dạng trong quá trình vận chuyển gây ô nhiễm thực phẩm;
  • Thịt hoặc sản phẩm được chế biến từ thịt chưa qua kiểm tra thú y hoặc đã qua kiểm tra nhưng không đạt yêu cầu;
  • Thực phẩm không được phép sản xuất, kinh doanh để phòng, chống dịch bệnh;
  • Thực phẩm chưa được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thực phẩm đó thuộc diện phải được đăng ký bản công bố hợp quy;
  • Thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc quá thời hạn sử dụng.

6. Sử dụng phương tiện gây ô nhiễm thực phẩm, phương tiện đã vận chuyển chất độc hại chưa được tẩy rửa sạch để vận chuyển nguyên liệu thực phẩm, thực phẩm.

7. Cung cấp sai hoặc giả mạo kết quả kiểm nghiệm thực phẩm.

8.  Che dấu, làm sai lệch, xóa bỏ hiện trường, bằng chứng về sự cố an toàn thực phẩm hoặc các hành vi cố ý khác cản trở việc phát hiện, khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm.

9.  Người mắc bệnh truyền nhiễm tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

10. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại cơ sở không có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định của pháp luật.

11. Quảng cáo thực phẩm sai sự thật, gây nhầm lẫn đối với người tiêu dùng.

12. Đăng tải, công bố thông tin sai lệch về an toàn thực phẩm gây bức xúc cho xã hội hoặc thiệt hại cho sản xuất, kinh doanh.

13. Sử dụng trái phép lòng đường, vỉa hè, hành lang, sân chung, lối đi chung, diện tích phụ chung để chế biến, sản xuất, kinh doanh thức ăn đường phố.

luat an toan thuc pham

Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Bước 3: Sở/Bộ Công thương thành lập Đoàn thẩm định thực tế để kiểm tra điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở. Kết quả phải ghi rõ Đạt/Không đạt.

Bước 4: Cấp giấy chứng nhận trong vòng 7 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định là Đạt.

Giấy chứng nhận này sẽ có thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp.

Ứng dụng quản lý bán hàng VTC Pos giúp tiết kiệm chi phí, tiết kiệm thời gian, quản lý từ xa và quản lý đa chi nhánh đang có ưu đãi miễn phí 1 năm đầu sử dụng, giúp việc kinh doanh, quản lý nhà hàng, ăn uống đơn giản hơn.

Tải ứng dụng: 

- Advertisment -